Từ Điển - Từ cương nghị có ý nghĩa gì

Admin

* Tham khảo ngữ cảnh

Giọng chàng dạn dĩ , ăm ắp cương nghị chằng khác gì một trạng sư trước toà án :
Tôi thương Liên là vì thế Liên sở hữu làm những gì nên tội tuy nhiên nên uổng phí tổn thất một đời xuân xanh rì , thực hiện phu nhân một thằng thong manh.

Đôi đôi mắt sáng sủa ? Nét mặt mũi cương nghị sở hữu trộn chút giễu cợt mai mỉa ở tầm nhìn ? Cách phát biểu lờ đờ và rõ ràng ? Mảng tóc xoăn phủ xuống một phía trán ? Vẫn vậy ! Hay ông tưởng tượng rời khỏi chăng ? Tưởng tượng... dường như lối kéo ghế ngồi vô bàn ăn , tương đối cúi đầu lắng tai lời nói thầy , cầm cố lấy cánh tay Kiên căn vặn chuyện bên trên trại , hai con mắt liếc Lãng mỉm mỉm cười khi được đặt câu hỏi cho tới bao nhiêu khuôn lỗ ông tơ đám ruộng miễu , Huệ có vẻ như thân thiện , thân thiện với mái ấm gia đình ông hơn trước đây.

Mãi mãi anh quý mến khuôn vẻ trực tiếp thắn cương nghị tuy nhiên rất rất êm ả của cô ý.

Vì sao ? Sự xuất hiện và hoạt động và sinh hoạt của bằng hữu du kích nhập xã này là một chiếc tát vả nhập mặt mũi thương hiệu tướng tá Lơ cờ lét huênh phung phí chém gió... Thầy phát biểu ko bộp chộp vàng hấp tấp vội vàng , ko la ó gào thét ; này đó là thái chừng điềm tĩnh và cương nghị của những người thỏa sức tự tin nhập lời nói bản thân phát biểu , tin cậy ở sự vớ thắng của chính đạo.

* Từ đang được tra cứu vớt (Ý nghĩa của kể từ, giải nghĩa từ): cương nghị